Ký Quỹ Duy Trì rất cần thiết để duy trì một vị thế trong giao dịch. Bài viết này sẽ đi sâu vào quy trình tính toán cụ thể cho hợp đồng USDC Vĩnh Viễn & Hợp Đồng Tương Lai. Lưu ý, hợp đồng USDC Vĩnh Viễn & Hợp Đồng Tương Lai chỉ khả dụng trên Tài Khoản Giao Dịch Hợp Nhất.
Ký Quỹ Duy Trì là gì?
Ký Quỹ Duy Trì là số tiền ký quỹ tối thiểu mà một nhà giao dịch phải duy trì trong vị thế hoặc tài khoản của họ để tiếp tục nắm giữ một vị thế. Khi các khoản lỗ chưa xác thực khiến ký quỹ vị thế trong một vị thế hoặc tài khoản giảm xuống dưới mức ký quỹ duy trì cần thiết, thanh lý sẽ được kích hoạt.
Khi các nhà giao dịch nắm giữ các giá trị hợp đồng lớn hơn (giá trị vị thế + giá trị lệnh), mức ký quỹ duy trì cần thiết cũng sẽ tăng theo tỷ lệ phần trăm cố định khi giá trị hợp đồng tăng lên một mức cụ thể. Mỗi cặp giao dịch có tỷ lệ cơ sở ký quỹ duy trì, điều chỉnh theo những thay đổi trong các bậc giới hạn rủi ro.
Ví dụ: khi bạn mở một vị thế BTC-PERP với giá trị vị thế từ 100.000 USDC trở xuống, tỷ lệ ký quỹ duy trì (MMR) cần thiết cho vị thế là 0,4% giá trị vị thế. Nếu giá trị vị thế tăng lên 1.000.000 USDC, MMR cần thiết cũng sẽ tăng lên 0,5% giá trị vị thế.
Để biết thêm chi tiết về giới hạn rủi ro, vui lòng tham khảo hướng dẫn tại đây.
Tính Tỷ Lệ Ký Quỹ Duy Trì (MMR)
Tỷ Lệ Ký Quỹ Duy Trì (MMR) cho mỗi vị thế được xác định bằng cách sử dụng phép tính dựa trên bậc theo mức ký quỹ của giá trị vị thế. Mọi khoản vượt quá một bậc cụ thể đều phải được tính dựa trên MMR của bậc mới.
Minh Họa
Bảng dưới đây hiển thị các thông số ký quỹ của các hợp đồng XYZ-PERP.
Bậc |
Giới Hạn Rủi Ro (USDC) |
Yêu Cầu Tỷ Lệ Ký Quỹ Duy Trì |
1 |
0 - 1,000 |
2% |
2 |
>1.000 - 2.000 |
2.5% |
3 |
>2.000 - 3.000 |
3% |
4 |
>3.000 - 4.000 |
3.5% |
5 |
>4.000 - 5.000 |
4% |
Giả sử một nhà giao dịch vào một vị thế mua 100 hợp đồng với đòn bẩy 10x ở mức 35 USDC, giá trị vị thế của hợp đồng sẽ là 3.500 USDC.
Giá Trị Vị Thế = Số Lượng Hợp Đồng x Giá Vào Lệnh Trung Bình
= 100 x 35 = 3.500 USDC
Ký Quỹ Ban Đầu = Giá Trị Vị Thế / Đòn Bẩy
= 35 x 100 / 10 = 350 USDC
Ký Quỹ Duy Trì = Giá Trị Vị Thế x MMR
= (1.000 x 2%) + (1.000 x 2,5%) + (1.000 x 3%) + (500 x 3,5%)
= 92,5 USDC
Điều này có nghĩa là vị thế có thể chịu được khoản lỗ chưa xác thực tối đa (được tính bằng Giá Tham Chiếu) là 257,5 USDC (350 USDC - 92,5 USDC) trước khi thanh lý diễn ra.
Lưu ý:
— Giá vào lệnh trung bình của các hợp đồng USDC là giá vào lệnh trung bình có trọng số của vị thế của bạn trong chu kỳ quyết toán hiện tại, điều này sẽ bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng kích thước vị thế. Vào cuối mỗi chu kỳ quyết toán, giá tham chiếu trở thành giá vào lệnh trung bình mới. Để biết thêm chi tiết, vui lòng tham khảo Cơ Chế Quyết Toán Phiên 8-Hour.
Công Thức
Bây giờ bạn đã hiểu cách tính toán ký quỹ duy trì, như đã thấy trong hình minh họa ở trên, việc tính toán có thể khá tẻ nhạt khi xử lý các giá trị vị thế lớn. Do đó, để đơn giản, chúng ta có thể sử dụng công thức sau để tính toán ký quỹ duy trì vị thế.
Giá Trị Vị Thế = Kích Thước Hợp Đồng x Giá Vào Lệnh Trung Bình
Ký Quỹ Duy Trì (MM) = (Giá Trị Vị Thế x MMR) - Khấu Trừ Ký Quỹ Duy Trì
trong khi đó,
Khấu Trừ MM ở Bậc n = Giới Hạn Rủi Ro ở Bậc n-1 x (Sự Khác Biệt giữa MMR ở Bậc n và Bậc n-1) + Khấu Trừ MM ở Bậc n-1
Bạn có thể dễ dàng tìm thấy MMR cần thiết cho mỗi bậc giới hạn rủi ro và số tiền Khấu Trừ Ký Quỹ Duy Trì trên trang Thông Số Ký Quỹ.
Ví Dụ
Bảng dưới đây hiển thị Thông Số Ký Quỹ cho BTC-PERP.
Bậc |
Giới Hạn Rủi Ro |
Tối Đa Đòn Bẩy |
Tỷ Lệ Ký Quỹ Duy Trì |
Khấu Trừ Ký Quỹ Duy Trì |
1 |
0 - 100,000 |
25 |
2% |
0 |
2 |
>100.000 - 200.000 |
20 |
2.5% |
100.000 x (0,5%) + 0 = 500 |
3 |
>200.000 - 300.000 |
16.67 |
3% |
200.000 x (0,5%) + 500 = 1.500 |
4 |
>300.000 - 400.000 |
14.29 |
3.5% |
300.000 x (0,5%) + 1.500 = 3.000 |
5 |
>400.000 - 500.000 |
12.5 |
4% |
400.000 x (0,5%) + 3.000 = 5.000 |
*Bảng trên chỉ đơn thuần là minh họa và không đại diện cho các thông số ký quỹ thực tế. Vui lòng luôn tham khảo trang này để biết các thông số ký quỹ cập nhật nhất.
Ví dụ 1
Nhà giao dịch A sử dụng đòn bẩy 10x và mở vị thế bán là 100 ETH với giá 4.000 USDC.
Giá Trị Vị Thế = 100 x 4.000 = 400.000 USDC (Cấp 4)
Ký Quỹ Ban Đầu = 400.000 / 10 = 40.000 USDC
Ký Quỹ Duy Trì = 400.000 x 3,5% - 3.000 = 11.000 USDC
Điều này có nghĩa là vị thế có thể chịu được khoản lỗ tối đa chưa xác thực là 29.000 USDC (40.000 USDC - 11.000 USDC ) trước khi thanh lý được kích hoạt.
Giả sử chu kỳ quyết toán lúc 8AM00 giờ Việt Nam, giá Tham Chiếu là 4.200 USDC. Giá vào lệnh trung bình của vị thế được cập nhật lên 4.200 USDC.
Ký quỹ duy trì mới cần thiết hiện sẽ được tính toán lại theo giá vào lệnh trung bình hiện tại.
Ký Quỹ Duy Trì Mới = 4.200 x 100 x 3,5% - 3.000 = 11.700 USDC
Ví dụ 2
Nhà giao dịch B sử dụng đòn bẩy 10x và mở vị thế mua ETH-PERP là 50 ETH ở mức 4.000 USDC, đồng thời có lệnh giới hạn mua 50 ETH ở mức 3.000 USDC.
Giá Trị Vị Thế = 50 ETH x 4.000 = 200.000 USDC (Bậc 2)
Ký Quỹ Duy Trì Vị Thế = 200.000 x 2,5% - 500 = 4.500 USDC
Ký Quỹ Duy Trì Lệnh = 50 ETH x 3.000 x 3,5% = 5.250 USDC
Tổng Ký Quỹ Duy Trì Cần Thiết = 4.500 + 5.250 = 9.750 USDC
Do đó, chúng ta có thể thấy rằng khi một lệnh không được khớp, ký quỹ duy trì lệnh được tính dựa trên MMR tương ứng của bậc được xác định bởi (giá trị vị thế + giá trị lệnh) thay vì tính toán dựa trên bậc. MMR cần thiết cho bậc giá trị vị thế 200.000 USDC + giá trị lệnh 150.000 USDC là 3,5%.
Giả sử lệnh mua hiện đã được khớp. Tổng số tiền ký quỹ duy trì cần thiết hiện đã trở thành:
Giá Vào Lệnh Trung Bình = [(50 x 4.000) + (50 x 3.000)] / 100 = 3.500 USDC
Giá Trị Vị Thế = 100 ETH x 3.500 = 350.000 USDC (Cấp 4)
Ký Quỹ Ban Đầu = 350.000 / 10 = 35.000 USDC
Ký Quỹ Duy Trì = 350.000 x 3,5% - 3.000 = 9.250 USDC
Sau khi khớp lệnh, tổng ký quỹ duy trì cần thiết sẽ giảm xuống 9.250 USDC. Điều này có nghĩa là vị thế có thể chịu được khoản lỗ tối đa chưa xác thực là 25.750 USDC (35.000 USDC - 9.250 USDC) trước khi thanh lý được kích hoạt.
Hiển thị Ký Quỹ Duy Trì trên Tab Vị Thế
Ký quỹ duy trì (MM) theo yêu cầu của vị thế có thể được tìm thấy trong tab vị thế.
Bạn có thể nhận thấy MM hiển thị trên tab vị thế sẽ caor do bao gồm phí ước tính để đóng vị thế.
Phí ước tính để đóng các vị thế mua và bán được tính hơi khác nhau như sau:
Phí Đóng Ước Tính (Vị Thế Dài) = Giá Trị Vị Thế × (1 − 1 / Đòn Bẩy ) × Tỷ Lệ Phí Taker
Phí Đóng Ước Tính (Vị Thế Ngắn) = Giá Trị Vị Thế × (1 + 1 / Đòn Bẩy) × Tỷ Lệ Phí Taker
Ví dụ
Xem lại Ví dụ 1, Nhà giao dịch A nắm giữ vị thế bán của hợp đồng 100 ETH với giá 4.000 USDC với đòn bẩy 10x.
Ký Quỹ Duy Trì (MM) = 11.000 USDC
Phí Đóng Vị Thế Ước Tính = 100 × 4.000 × (1 + 1/10) × 0,055% = 242 USDC
Trong trường hợp này, tổng ký quỹ duy trì hiển thị trên tab vị thế sẽ là 11.242 USDC (11.000 USDC + 242 USDC).
Giả sử chu kỳ quyết toán lúc 8AM00 giờ Việt Nam, giá Tham Chiếu là 4.200 USDC. Giá vào lệnh trung bình của vị thế sẽ được cập nhật lên 4.200 USDC.
Yêu cầu Ký Quỹ Duy Trì mới = 11.700 USDC
Phí Đóng Ước Tính Mới = 100 × 4.200 × (1 + 1/10) × 0,055% = 254,1
Ký Quỹ Duy Trì hiển thị trên tab vị thế sẽ được cập nhật lên 11.954,1 USDC (11.700 USDC+ 254,1 USDC).
Kết Luận
Hiểu được quy trình tính toán cho cả biên lợi nhuận duy trì vị thế và lệnh là điều cần thiết để các nhà giao dịch quản lý rủi ro một cách hiệu quả trên Bybit. Bằng cách hiểu cách tính toán các khoản lợi nhuận này, các nhà giao dịch có thể đưa ra quyết định sáng suốt để giảm rủi ro thanh lý và tối ưu hóa chiến lược giao dịch của họ.