Quyền Chọn là một loại hợp đồng phái sinh cung cấp cho người mua quyền mua hoặc bán một tài sản cơ sở ở mức giá định trước và vào một ngày cụ thể. Để có được quyền này, người mua phải trả phí để có được Quyền Chọn Mua hoặc Bán.
Người bán Quyền Chọn có nghĩa vụ mua hoặc bán tài sản cơ sở cho người mua nếu người mua chọn thực hiện Quyền Chọn của mình. Với tư cách là người bán Quyền Chọn, bạn sẽ nhận được phí từ người mua Quyền Chọn.
Quyền Chọn Bybit
Tại Bybit chúng tôi cung cấp quyền chọn được ký quỹ và quyết toán bằng USDC. Điều này đơn giản hóa việc tính toán tiêu chuẩn và lợi nhuận. Chúng tôi cung cấp các Quyền Chọn quyết toán bằng tiền mặt theo phong cách Châu Âu, có các tính năng sau:
- Quyền Chọn kiểu Châu Âu chỉ có thể được thực hiện khi đáo hạn.
- Không có yêu cầu về việc phân phối vật chất thực tế của tài sản cơ sở.
- Quyền Chọn Châu Âu của Bybit tự động thực hiện khi đáo hạn.
- Tiền thu được từ Quyền Chọn khi quyết toán được xác định bằng chênh lệch giữa giá quyết toán cuối cùng và giá thực hiện, với giá quyết toán cuối cùng được tính bằng giá chỉ số trung bình 30 phút trước khi Quyền Chọn đáo hạn.
- Quyền Chọn USDC hiện chỉ được hỗ trợ trên Tài Khoản UTA.
Ưu Điểm Khi Giao Dịch Quyền Chọn
- Kiểm Soát Rủi Ro & Lợi Nhuận Tiềm Năng: Quyền Chọn cung cấp một cách để quản lý rủi ro và mở ra tiềm năng lợi nhuận không giới hạn. Nhà giao dịch có thể hạn chế thua lỗ khi dự đoán sai và thu được lợi nhuận đáng kể khi dự đoán đúng. Đòn bẩy của Quyền Chọn có thể tăng lợi nhuận và Quyền Chọn Bán hoạt động như một biện pháp bảo vệ chống lại sự sụt giảm của thị trường.
- Đa Dạng Chiến Lược: Nhà giao dịch có thể tối ưu hóa chiến lược bằng cách kết hợp các loại Quyền Chọn khác nhau, cho phép tạo ra lợi nhuận trên nhiều điều kiện thị trường khác nhau.
- Loại Bỏ Phí Funding & Khả Năng Thanh Lý: Người mua Quyền Chọn tránh được rủi ro thanh lý vị thế và gánh nặng phí funding. Điều này đảm bảo phương pháp giao dịch không rủi ro, tiết kiệm chi phí và bảo vệ bạn khỏi những biến động không lường trước được của thị trường. Điều quan trọng là phải thừa nhận rằng người bán Quyền Chọn phải đối mặt với rủi ro thanh lý tiềm ẩn.
Điểm Khác Biệt Giữa Quyền Chọn Explore, Easy & Pro
Sau đây là những khác biệt chính giữa ba (3) công cụ giao dịch:
Explore |
Easy |
Pro | |
Giới Thiệu |
Quyền Chọn Explore và Easy đóng vai trò là công cụ giới thiệu được thiết kế riêng cho các nhà giao dịch Quyền Chọn mới làm quen. Nó cung cấp cách tiếp cận thân thiện với người dùng để nắm bắt cơ hội lợi nhuận và đơn giản hóa việc đặt lệnh bằng cách tận dụng dữ liệu lịch sử. |
Quyền Chọn Pro là một công cụ giao dịch được thiết kế riêng cho các nhà giao dịch có kinh nghiệm. Nó trao quyền cho các nhà giao dịch truy cập Chuỗi Quyền Chọn, đặt lệnh và tận dụng các tính năng nâng cao để tăng cường khả năng giao dịch của họ. | |
Phù Hợp Với Người Dùng |
- Người giao dịch Quyền Chọn mới. - Người dùng quan tâm đến việc theo dõi hoạt động của các nhà giao dịch nổi bật. |
- Người giao dịch Quyền Chọn mới. - Người dùng có một số kiến thức trước về Quyền Chọn. |
- Nhà giao dịch Quyền Chọn có kinh nghiệm. |
Hợp Đồng Quyền Chọn Được Hỗ Trợ |
Hợp Đồng Quyền Chọn Phổ Biến Lưu Ý: Hợp Đồng Quyền Chọn Được Đề Xuất dựa trên các khía cạnh khác nhau như khối lượng giao dịch trong 24 giờ cao, lợi nhuận mở, v.v. |
Tất Cả Hợp Đồng Quyền Chọn |
Tất Cả Hợp Đồng Quyền Chọn |
Hướng Dẫn GD Quyền Chọn |
Mua |
Mua |
Mua và Bán |
Loại GD Quyền Chọn |
Quyền Chọn Bán và Mua |
Quyền Chọn Bán và Mua |
Quyền Chọn Bán và Mua |
Ưu Điểm |
- Đề xuất các Quyền Chọn Phổ Biến với khối lượng giao dịch cao, lợi nhuận mở và các khía cạnh khác. - Cung cấp khả năng theo dõi giao dịch của các nhà giao dịch lớn. - Cung cấp giao diện thân thiện với người dùng. |
- Trình bày thông tin cần thiết về lợi nhuận, chi phí và biến động giá của Quyền Chọn. - Đơn giản hóa sự hiểu biết về chi tiết hợp đồng Quyền Chọn. - Cung cấp phân tích lãi lỗ rõ ràng và dễ hiểu. |
- Có Chuỗi Quyền Chọn. - Hỗ trợ các lệnh đơn và nhiều nhánh. - Cung cấp phân tích lãi lỗ toàn diện và có thể tùy chỉnh. - Cho phép tạo lệnh tùy chỉnh cho các chiến lược giao dịch phù hợp. |
Trước khi đi sâu vào giao dịch, điều cần thiết là bạn phải tự làm quen với một số thuật ngữ chính về Quyền Chọn:
Thời Hạn |
Mô Tả |
Quyền Chọn Mua |
Quyền Chọn Mua thường được sử dụng khi các nhà giao dịch dự đoán giá của tài sản cơ sở sẽ tăng. |
Quyền Chọn Bán |
Quyền Chọn Bán thường được sử dụng khi các nhà giao dịch dự đoán giá của tài sản cơ sở sẽ giảm. |
Tài Sản Cơ Sở |
Tài sản mà bạn có quyền/nghĩa vụ mua hoặc bán. |
Giá Thực Hiện |
Mức giá được xác định trước mà bạn có quyền/nghĩa vụ mua hoặc bán khi Quyền Chọn được thực hiện. |
Ngày Đáo Hạn |
Ngày hết hạn của hợp đồng Quyền chọn của bạn. |
Lưu ý: Trên Bybit, ký hiệu của Quyền Chọn bao gồm các thông tin: loại tài sản cơ sở-ngày hết hạn-Giá thực hiện-Loại quyền chọn (C = mua, P = bán).
Ví dụ: BTC-8NOV23-32000-P là Quyền Chọn Bán BTC với giá thực hiện là $32.000, sẽ hết hạn vào ngày 8/11/2023.
Đọc Thêm
Câu Hỏi Thường Gặp - Quyền Chọn USDC
Để tìm hiểu thêm về thông số Hợp Đồng Quyền Chọn Bybit, vui lòng truy cập here.
Hiểu Về Biến Động Quyền Chọn Mua & Bán
Trong lĩnh vực Quyền Chọn Mua, người mua dự đoán giá của tài sản cơ sở sẽ vượt qua giá thực hiện, trong khi người bán tin rằng điều đó sẽ không xảy ra. Ngược lại, người mua Quyền Chọn Bán dự đoán giá thị trường của tài sản cơ sở sẽ giảm xuống dưới giá thực hiện, trong khi người bán lại có quan điểm ngược lại.
Để biết thêm thông tin chi tiết về mức độ tương tác giữa giá giao hàng và giá thực hiện ảnh hưởng đến sự lựa chọn của người mua và người bán Quyền Chọn, vui lòng tham khảo bảng bên dưới.
Kiểu Quyền Chọn |
Người Mua |
Người Bán |
Quyền Chọn Mua |
Lợi Nhuận Tối Đa: Không giới hạn Lỗ Tối Đa: Phí Quyền Chọn Đã Trả |
Lợi Nhuận Tối Đa: Phí Quyền Chọn Đã Nhận Lỗ Tối Đa: Không giới hạn |
Giá Giao Hàng ≥ Giá Thực Hiện | ||
Thực hiện |
Buộc phải bán | |
Giá Giao Hàng < Giá Thực Hiện | ||
Hết hạn |
Không có nghĩa vụ thực hiện | |
Quyền Chọn Bán |
Lợi Nhuận Tối Đa: Giá Thực Hiện - Phí Lỗ Tối Đa: Phí Quyền Chọn Đã Trả |
Lợi Nhuận Tối Đa: Phí Quyền Chọn Đã Nhận Lỗ Tối Đa: Giá Thực Hiện + Phí |
Giá Giao Hàng ≤ Giá Thực Hiện | ||
Thực hiện |
Buộc phải mua | |
Giá Giao Hàng > Giá Thực Hiện | ||
Hết Hạn |
Không có nghĩa vụ thực hiện |
Kiểu Lệnh Quyền Chọn
Có bốn (4) kiểu lệnh: Mua Quyền Chọn Mua, Bán Quyền Chọn Mua, Mua Quyền Chọn Bán, Bán Quyền Chọn Bán
Ví dụ 1:
Vào đầu tháng 11/2023, giá thị trường của BTC ở mức $35.000. Ann lạc quan rằng giá BTC sẽ tăng đáng kể vào cuối tháng, trong khi Bob dự đoán giá sẽ giảm. Họ tham gia vào giao dịch Quyền Chọn sau:
- Kiểu: Quyền Chọn Mua
- Giá Thực Hiện: $37.000
- Ngày Hết Hạn: Ngày 30/11/2023
- Tài Sản Cơ Sở: BTC
Ann mua Quyền Chọn Mua với giá $1.000, cấp cho cô quyền mua 1 BTC với giá $37.000 khi hợp đồng đáo hạn. Mặt khác, Bob bán Quyền Chọn Mua.
Tình Huống A: Khi hết hạn, giá quyết toán BTC là $40.000.
- Mua Quyền Chọn Mua: Ann thực hiện Quyền Chọn Mua, đảm bảo lợi nhuận $3.000 ($40.000 - $37.000). Sau khi trừ đi khoản phí $1.000, cô ấy nhận được lợi nhuận ròng là $2.000.
- Bán Quyền Chọn Mua: Bob hoàn thành nghĩa vụ bán Quyền Chọn với giá thực hiện là $37.000, dẫn đến khoản lỗ $3.000D ($37.000 - $40.000). Trừ đi khoản phí bảo hiểm $1.000 mà anh ta nhận được, Bob phải chịu khoản lỗ tổng cộng là $2.000.
Tình Huống B: Khi hết hạn, giá quyết toán BTC là $34.000.
- Mua Quyền Chọn Mua: Trong trường hợp này, Ann bị lỗ $1.000, tương đương với phí được trả cho Quyền Chọn Mua.
- Bán Quyền Chọn Mua: Bob không bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ và kiếm được khoản phí là $1.000.
Ví dụ 2:
Giả sử BTC đang giao dịch ở mức $38.000 vào ngày 1/12/2023. Bob dự đoán giá BTC sẽ giảm vào cuối tháng, trong khi Ann dự đoán giá sẽ tăng. Họ tham gia vào giao dịch Quyền Chọn sau:
- Kiểu: Quyền chọn bán
- Giá Thực Hiện: $37.000
- Ngày Hết Hạn: Ngày 31/12/2023
- Tài Sản Cơ Sở: BTC
Bob đã mua Quyền Chọn Bán BTC với giá $800, cấp cho anh ta quyền bán 1 BTC với giá $37.000 khi hợp đồng đáo hạn. Ngược lại, Ann bán Quyền Chọn Bán.
Tình Huống A: Khi hết hạn, giá quyết toán BTC là $35.000.
- Mua Quyền Chọn Bán: Bob thực hiện Quyền Chọn Bán, đảm bảo lợi nhuận $2.000 ($37.000 - $35.000). Sau khi trừ đi khoản phí $800, anh ta có lợi nhuận ròng là $1.200.
- Bán Quyền Chọn Bán: Ann hoàn thành nghĩa vụ bán Quyền Chọn Bán với giá thực hiện là $35.000, dẫn đến khoản lỗ $2.000 ($35.000 - $37.000). Sau khi trừ đi khoản phí $800 mà cô nhận được, tổng số tiền lỗ của cô là $1.200.
Tình Huống B: Khi hết hạn, giá quyết toán BTC là $39.000.
- Mua Quyền Chọn Bán: Trong trường hợp này, Bob bị lỗ $800, tương đương với phí được trả cho Quyền Chọn Bán.
- Bán Quyền Chọn Bán: Ann không bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ và kiếm được khoản phí là $800.