Chủ đề
    Bảng Chú Giải Thuật Ngữ (Tài Khoản Giao Dịch Hợp Nhất)
    bybit2024-10-28 08:07:06

    Dựa Trên Tài Khoản

     

    Thuật Ngữ

    Định Nghĩa

    Công Thức

    Tổng Vốn Chủ Sở Hữu

    Tổng vốn chủ sở hữu của tất cả tài sản trong tài khoản mà không tính đến tỷ lệ giá trị tài sản ký quỹ 

    (tính bằng USD)

    Số Dư Ví + UPL Vĩnh Viễn & Tương Lai + Giá Trị Quyền Chọn 

    Số Dư Ký Quỹ

    Tổng số tiền có thể được sử dụng làm tiền ký quỹ trong tài khoản sau khi xem xét tỷ lệ giá trị tài sản ký quỹ

    (tính bằng USD)

    Ký Quỹ Chéo

    Số Dư Ví + UPL Vĩnh Viễn & Tương Lai 


    Ký Quỹ Danh Mục Đầu Tư

    Số Dư Ví + UPL Vĩnh Viễn & Tương Lai + Giá Trị Quyền Chọn

    Tỷ Lệ IM Tài Khoản

    Tỷ lệ cơ sở ký quỹ ban đầu của tài khoản

    Ký Quỹ Chéo

    Tổng Ký Quỹ Ban đầu / (Số Dư Ký Quỹ - Lỗ Dự Kiến + Lỗ Lệnh)


    Ký Quỹ Danh Mục Đầu Tư

    Tổng Ký Quỹ Ban Đầu / (Vốn Chủ Sở Hữu - Lỗ Dự Kiến + Lỗ Lệnh)

    Tỷ Lệ MM Tài Khoản

    Tỷ lệ cơ sở ký quỹ duy trì của tài khoản

    Ký Quỹ Chéo

    Tổng Ký Quỹ Duy Trì / (Số Dư Ký Quỹ - Lỗ Dự Kiến + Lỗ Lệnh)


    Ký Quỹ Danh Mục Đầu Tư

    Tổng Ký Quỹ Duy Trì / (Vốn Chủ Sở Hữu - Lỗ Dự Kiến + Lỗ Lệnh)

    Tổng Ký Quỹ Ban Đầu

    Tổng số tiền ký quỹ ban đầu trong tài khoản 

    (tính bằng USD)

    Σ Ký Quỹ Ban Đầu cho Vị thế Đang Mở + Σ Ký Quỹ Ban Đầu cho Lệnh Đang Mở + Σ Ký Quỹ Ban Đầu cho Tài Sản Vay

    Tổng Ký Quỹ Duy Trì

    Tổng số tiền ký quỹ duy trì trong tài khoản

    (tính bằng USD)

    Σ Ký Quỹ Duy Trì trên Tài sản Vay + Σ Ký Quỹ Duy Trì cho Vị Thế Đang Mở +
    Σ Ký Quỹ Duy Trì cho Lệnh Đang Mở

    UPL Vĩnh Viễn & Tương Lai

    Tổng khoản lãi và lỗ chưa xác thực theo USDT Vĩnh Viễn và USDC Vĩnh Viễn & Tương Lai

    ∑ Tài Sản - UPL Vĩnh Viễn & Tương Lai Cơ Sở

    Lỗ Dự Kiến

    Tổng giá trị ký quỹ có khả năng bị mất do lệnh giao ngay

    (tính bằng USD)

    ∑ Lỗ Dự Kiến Giao Ngay (tất cả lệnh Giao Ngay)

    [Ghi Chú: Xem định nghĩa về Lỗ Dự Kiến]

    Lỗ Lệnh

    Tổng giá trị ký quỹ có khả năng bị mất do độ lệch giữa giá lệnh vĩnh viễn và giá tham chiếu

    ∑ Tài Sản - Lỗ Lệnh Cơ Sở (tất cả lệnh Vĩnh Viễn & Tương Lai)

    Lỗ Lệnh Mua: 

    Min [0, (Giá Tham Chiếu - Giá Lệnh ) × Kích Thước Lệnh]


    Lỗ Lệnh Bán: 

    Min. [0, (Giá Lệnh - Giá Tham Chiếu) × Kích Thước Lệnh]


    [Ghi Chú: Xem định nghĩa về Lỗ Lệnh]

    Giá Trị Quyền Chọn

    Tổng giá trị quyền chọn trong tài khoản (tính bằng USD)

    ∑ Tài Sản - Giá Trị Quyền Chọn Cơ Sở

    Đòn Bẩy Ký Quỹ Giao Ngay

    Đòn Bẩy Đã Chọn

    Đòn bẩy giao ngay bội số của kích thước tài khoản do người dùng chọn

    Đòn Bẩy Hiệu Quả

    Đòn bẩy hiệu quả hiển thị tỷ lệ giữa số tiền vay và vốn chủ sở hữu tài khoản.



    Nếu Tỷ lệ IM của Tài khoản < 100%: Tối thiểu(1 / (1 - Tỷ lệ IM vay tài khoản), Đòn bẩy đã chọn)


    Nếu Tỷ lệ IM của Tài khoản >= 100%: Đòn bẩy đã chọn



    Tỷ lệ IM vay tài khoản (Ký quỹ chéo):

    Tổng số tiền ký quỹ ban đầu trên tài sản vay / (Số dư ký quỹ - Lỗ dự kiến + Lỗ Lệnh)


    Tỷ lệ IM vay tài khoản (Ký quỹ danh mục đầu tư):

    Tổng số tiền ký quỹ ban đầu trên tài sản đi vay / (Vốn chủ sở hữu - Lỗ dự kiến + Lỗ Lệnh)






     

     

     

    Dựa Trên Tài Sản

     

    Thuật Ngữ

    Định Nghĩa

    Công Thức

    Giá Trị USD

    Giá trị USD của tài sản

    (tính bằng USD)

    Số Dư Ví

    Số dư tài sản 

    Vốn Chủ Sở Hữu

    Vốn chủ sở hữu của tài sản mà không tính đến tỷ lệ giá trị tài sản ký quỹ

    Số Dư Ví Tài Sản + UPL Vĩnh Viễn & Tương Lai (USDC và USDT) + Giá Trị Quyền Chọn

    UPL Vĩnh Viễn & Tương Lai

    Khoản lãi và lỗ chưa xác thực theo USDT Vĩnh Viễn và USDC Vĩnh Viễn & Tương Lai

    Vị Thế Mua/Long
    Giá Tham Chiếu - Giá Vào Lệnh Trung Bình × Kích Thước Vị Thế

    Vị Thế Bán/Short

    Giá Vào Lệnh Trung Bình - Giá Tham Chiếu × Kích Thước Vị Thế

    Giá Trị Quyền Chọn

    Tổng giá trị quyền chọn tính bằng USD

    Giá Tham Chiếu Quyền Chọn × Kích Thước Vị Thế

    Số Dư Ký Quỹ

    Số tài sản có thể được sử dụng làm tiền ký quỹ sau khi xem xét tỷ lệ giá trị tài sản ký quỹ (USDC và USDT)

    Ký Quỹ Chéo

    Số Dư Ví + UPL Vĩnh Viễn & Tương Lai 


    Ký Quỹ Danh Mục Đầu Tư

    Số Dư Ví + UPL Vĩnh Viễn & Tương Lai + Giá Trị Quyền Chọn

    Số Dư Khả Dụng (đối với Phái Sinh)

    Số tài sản có thể được sử dụng để mở các vị thế USDT Vĩnh Viễn, USDC Vĩnh Viễn & Tương Lai và Quyền Chọn USDC (USDC và USDT)

    Ký Quỹ Chéo

    Số Dư Ký Quỹ − Tổng Ký Quỹ Ban Đầu − Tài Sản Đóng Băng


    Ký Quỹ Danh Mục Đầu Tư

    Vốn Chủ Sở Hữu − Tổng Ký Quỹ Ban Đầu − Tài Sản Đóng Băng

    Ký Quỹ Ban Đầu (đối với các Vị Thế Đang Mở và Lệnh Đang Mở) 

    Ký quỹ ban đầu là số tiền tối thiểu cần thiết để tạo các lệnh và vị thế phái sinh

    Ký Quỹ Ban Đầu Của Lệnh Đang Mở = (Giá Trị Lệnh / Đòn Bẩy) + Phí Mở Vị Thế Ước Tính + Phí Đóng Vị Thế Ước Tính


    Giá Trị Lệnh = Kích Thước Lệnh × Giá Lệnh 



    Ký Quỹ Ban Đầu Của Vị Thế = (Giá Trị Vị Thế / Đòn Bẩy) + Phí Đóng Vị Thế Ước Tính


    Giá Trị Vị Thế = Kích Thước Vị Thế × Giá Vào Lệnh Trung Bình 



    IM cho các Vị Thế Phòng Ngừa Rủi Ro (Chế độ Ký quỹ chéo):

    Vị thế có giá trị cao hơn:

    1. Nếu đó là một vị thế mua

    IM = (Tổng giá trị vị thế/Đòn bẩy) + [Giá trị vị thế phòng ngừa × (1 − 1 / Đòn bẩy) × Tỷ lệ phí Taker × 2] + [Giá trị vị thế không phòng ngừa × (1 − 1 / Đòn bẩy) × Tỷ lệ phí Taker]


    2. Nếu đó là một vị thế Short

    IM = (Tổng giá trị vị thế/Đòn bẩy) + [Giá trị vị thế phòng ngừa × (1 + 1 / Đòn bẩy) × Tỷ lệ phí Taker × 2] + [Giá trị vị thế không phòng ngừa × (1 + 1 / Đòn bẩy) × Tỷ lệ phí Taker]



    Vị thế có giá trị thấp hơn:

    1. Nếu đó là một vị thế mua

    IM= Giá trị vị thế được bảo hiểm rủi ro × (1 − 1 / Đòn bẩy) × Tỷ lệ phí Taker × 2


    2. Nếu đó là một vị thế ngắn

    IM= Giá trị vị thế đphòng ngừa × (1 + 1 / Đòn bẩy) × Tỷ lệ phí Taker × 2

    Ký Quỹ Ban Đầu (trên Tài Sản Vay)

    Số tiền ký quỹ ban đầu được sử dụng cho Giao Dịch Ký Quỹ Giao Ngay 

    Kích Thước Khoản Vay Tài Sản × Tỷ Lệ IM Tài Sản Vay

    Tỷ Lệ IM (cho Tài Sản Vay)

    Tỷ lệ ký quỹ ban đầu cần thiết để vay tài sản

    TẮT Ký Quỹ Giao Ngay:
    IMR = 10%

    BẬT Ký Quỹ Giao Ngay: 
    IMR = Max (1 / Đòn bẩy giao ngay của người dùng, (1 + 1 / Đòn Bẩy Nền Tảng Tối Đa) / Tỷ Lệ Giá Trị Tài Sản Đảm Bảo − 1) 

    Số Tiền Vay

    Tổng số tiền vay cho một tài sản tương ứng không đủ số dư khả dụng

    Ký Quỹ Doanh Mục Đầu Tư

    ABS [Tối thiểu (0, Vốn chủ sở hữu − Số tiền ký quỹ ban đầu của quyền chọn mua - Giá trị quyền chọn dương − Tài sản bị đóng băng)]


    Ký Quỹ Chéo 

    ABS [Min (0, Vốn Chủ Sở Hữu - Giá Trị Quyền Chọn Dương - Tài Sản Đóng Băng)]

    Ký Quỹ Duy Trì (đối với Vị Thế Đang Mở)

    Ký quỹ duy trì là số tiền tối thiểu cần thiết để duy trì vị thế phái sinh.

    Ký Quỹ Duy Trì = Kích Thước Vị Thế × Giá Trung Bình Của Vị Thế × Tỷ Lệ Ký Quỹ Duy Trì + Phí Đóng Vị Thế Ước Tính

    MM cho các vị thế được phòng ngừa (Chế độ ký quỹ chéo):

    Vị thế có giá trị cao hơn:

    1. Nếu đó là một vị thế Long

    MM = (Giá trị vị thế không phòng ngừa × Tỷ lệ ký quỹ duy trì) + [Giá trị vị thế phòng ngừa × (1 − 1 / Đòn bẩy) × Tỷ lệ phí Taker × 2] + [Giá trị vị thế không phòng ngừa × (1 − 1 / Đòn bẩy) × Tỷ lệ phí Taker]


    2. Nếu đó là một vị trí Short

    MM = (Giá trị vị thế không phòng ngừa × Tỷ lệ ký quỹ duy trì) + [Giá trị vị thế phòng ngừa × (1 + 1 / Đòn bẩy) × Tỷ lệ phí Taker × 2] + [Giá trị vị thế không phòng ngừa × (1 + 1 / Đòn bẩy) × Tỷ lệ phí Taker]


    Vị thế có giá trị thấp hơn:

    1. Nếu đó là một vị thế Long

    MM = Giá trị vị thế phòng ngừa rủi ro × (1 − 1 / Đòn bẩy) × Tỷ lệ phí Taker × 2


    2. Nếu đó là một vị thế Short

    MM = Giá trị vị thế phòng ngừa × (1 + 1 / Đòn bẩy) × Tỷ lệ phí Taker × 2

    Ký Quỹ Duy Trì (đối với Tài sản Vay)

    Số tiền ký quỹ duy trì được sử dụng bởi tài sản đã kích hoạt tự động vay

    Số Tiền Vay × Tỷ Lệ MM theo Tài Sản Vay

    Tỷ Lệ Ký Quỹ Duy Trì (cho Tài Sản Vay)

    Tỷ lệ ký quỹ cần thiết để duy trì tài sản vay

    TẮT Ký Quỹ Giao Ngay: 4%

    BẬT Ký Quỹ Giao Ngay: 1,04 / Tỷ Lệ Giá Trị Tài Sản Ký Quỹ − 1





     

     

     

     

    Định Nghĩa

     

    Lỗ Dự Kiến

    Nếu tỷ lệ giá trị tài sản thế chấp được đặt dưới 100%, chẳng hạn như 25%, điều đó có nghĩa là chỉ một phần giá trị tài sản, cụ thể là 25%, có thể được sử dụng làm tài sản thế chấp. Việc giảm giá trị tài sản thế chấp này được gọi là lỗ dự kiến.

     

    Ví dụ: Trader Bob mua 1 BTC và trả 20.000 USDT.

     

    Giả sử tỷ lệ giá trị tài sản thế chấp của BTC là 95% và giá USD của BTC là 19.992 USD, tỷ lệ giá trị tài sản thế chấp của USDT là 99,5% và giá USDT là 0,9996 USD.

    Giá trị tài sản thế chấp của BTC: 1 × 19.992 × 95% = 18.992,4 USD

    Giá trị tài sản thế chấp của USDT: 20.000 × 0,9996 × 99,5% = 19.892,04 USD

    Lỗ dự kiến (Chênh lệch về giá trị tài sản thế chấp) = $19.892,04 - $18.992,4 = $899,64




    Lỗ Lệnh

    Với USDT Vĩnh Viễn và USDC Vĩnh Viễn, người dùng có thể gặp phải sự sai lệch về giá lệnh và giá tham chiếu hiện tại. 

     

    Nếu giá của lệnh mua cao hơn giá tham chiếu hoặc giá của lệnh bán thấp hơn giá tham chiếu, thì sẽ dẫn đến thua lỗ vốn chủ sở hữu ngay lập tức sau khi lệnh được khớp. Khoản lỗ này được gọi là khoản lỗ tiềm ẩn từ các lệnh Vĩnh Viễn đang chờ xử lý.

     

    Ví dụ: nếu giá tham chiếu hiện tại của hợp đồng Vĩnh Viễn là 2.000 USD và nhà giao dịch Charlie gửi 2 lệnh mua ở mức 2.050 USD, thì lỗ lệnh tiềm ẩn là (2.050 - 2.000) × 2 = 100 USD. 

    Nó có hữu ích không?
    yesyesKhông