Chủ đề
Chú giải: Thuật ngữ Giao dịch Bybit
2024-10-24 09:36:13
Directory
# A B C D E F G H I JKL M N O P Q R S T UV WXYZ
#
24hr Volume | 24h Khối lượng | Số lượng giao dịch được thực hiện trong 24 giờ qua |
24hr High | 24h Cao | Giá giao dịch cuối cùng được ghi cao nhất trong 24 giờ qua |
24hr Low | 24h Thấp | Giá giao dịch cuối cùng được ghi thấp nhất trong 24 giờ qua |
A
Active Orders | Lệnh mở | Giới hạn các lệnh nằm trong tab 'Mở' của nhà giao dịch đang chờ thực hiện. Điều này cũng đại diện cho các lệnh đang chờ thực hiện bên trong sổ lệnh. |
Auto-Deleveraging (ADL) | Tự động Hủy bỏ (ADL) | ADL là một cơ chế dùng để bù đắp cho các tổn thất chịu bởi hợp đồng trên nền tảng khi quỹ bảo hiểm không thể chi trả đầy đủ cho những tổn thất đó. |
ADL Ranking | Xếp hạng ADL | Đây là một hệ thống chia dải được sử dụng để báo rủi ro được chọn cho ADL. Nó được tính theo thứ tự lợi nhuận và đòn bẩy hiệu quả cao nhất, với mỗi đèn LED sáng lên đại diện cho mức tăng 20% trong xếp hạng ADL |
Ask Price | Giá Bán | Giá mà các nhà giao dịch sẵn sàng chấp nhận bán cho một số lượng hợp đồng nhất định với một đồng tiền cụ thể trên nền tảng |
Auto Claim (Liq) Price | Giá Tự động Thanh toán (Thanh lý) | Giá thanh toán tự động ước tính cho bảo hiểm tương hỗ dựa trên giá thanh lý của vị thế mở |
Auto Margin Replenishment (AMR) | Bổ sung Ký quỹ Tự động | Một cơ chế cho phép hệ thống tự động bổ sung tiền ký quỹ từ số dư khả dụng của họ vào vị thế mở hiện tại khi Giá tham chiếu gần với giá thanh lý của nó. |
API | API | Viết tắt của Application Programming Interface, là một phần mềm trung gian cho phép 2 ứng dụng (ví dụ: Bybit với bot giao dịch và ngược lại) trao đổi với nhau. |
Available Balance | Số dư Khả dụng | Số tiền ký quỹ có sẵn bên trong số dư tài sản của nhà giao dịch để thực hiện các hoạt động giao dịch hoặc rút tài sản |
Available Premium | Phí Premium Khả dụng | Số tiền phí bảo hiểm premium có sẵn trong tài khoản bảo hiểm của nhà giao dịch để mua bảo hiểm tương hỗ |
Average Entry Price (AEP) | Giá Nhập Trung bình (AEP) | Giá nhập tổng hợp từ việc lấy trung bình nhiều giá nhập dựa trên các lệnh nhập |
back to top
B
Bankruptcy Price | Giá Phá sản | Đây là mức giá cho biết tổng số lỗ (0%) cho ký quỹ ban đầu của vị thế. |
Base Currency | Tiền tệ Cơ sở | Đây là một phần của cơ chế giá hợp đồng vĩnh viễn (Báo giá và Cơ sở) và chủ yếu được báo giá bằng tiền điện tử và được sử dụng để tính toán ký quỹ, phí và lãi/lỗ. |
Bid Price | Giá Bán | Giá mà các nhà giao dịch sẵn sàng chấp nhận mua một số lượng hợp đồng nhất định cho một đồng tiền cụ thể trên nền tảng |
BTCUSD | BTCUSD | Hợp đồng nghịch đảo vĩnh viễn Bitcoin của Bybit |
BTCUSDT | BTCUSDT | Hợp đồng USDT (USDT Tether) vĩnh viễn của Bybit |
Buy Long | Mua Long | Mở một vị thế với kỳ vọng tạo lợi nhuận bằng sự tăng giá của tài sản cơ bản |
back to top
C
Conditional Orders | Lệnh có Điều kiện | Các lệnh nâng cao có thể được gửi và tự động thực hiện khi giá tham khảo đã chọn (Cuối cùng, Tham chiếu, Chỉ số) đạt đến giá kích hoạt |
Closed on Trigger | Đóng khi Kích hoạt | Một lựa chọn bổ sung cho các lệnh có điều kiện, hàm này tìm cách thực hiện với tư cách như một lệnh đóng để đảm bảo việc thực hiện bất kể yêu cầu ký quỹ. |
Closed P&L | Lãi lỗ Đóng vị thế | Lãi lỗ ròng của vị thế của nhà giao dịch sau khi tính các phí |
Contract Value | Giá trị Hợp đồng | Giá trị của vị thế đối với giá khớp lệnh của nó |
Close by Limit | Đóng bằng Giới hạn | Một loại lệnh giới hạn đi kèm với kích hoạt đóng để đóng vị thế của bạn |
Close by Market | Đóng bằng Thị trường | Một loại lệnh thị trường đi kèm với kích hoạt đóng để đóng vị thế của bạn |
Cross Margin | Ký quỹ Chéo | Đây là một loại chế độ ký quỹ sử dụng số dư khả dụng trong tài khoản của nhà giao dịch vào vị thế mở |
back to top
D
Dual-Price Mechanism | Cơ chế Giá Kép | Cơ chế giá kép bao gồm giá tham chiếu và giá giao dịch cuối cùng. Nó chủ yếu được sử dụng để bảo vệ nhà giao dịch khỏi các thao túng thị trường |
Daily Realized P&L | Lãi lỗ quyết toán trong ngày | Lãi lỗ quyết toán trong ngày cho biết tất cả các khoản lãi và lỗ, phí giao dịch và phí vốn được trả/thu trong khoảng thời gian từ 0000 UTC đến 0000 UTC của ngày hôm sau |
Decaying Funding Basis Rate | Tỷ lệ cơ sở Phí vốn giảm dần | Được định nghĩa là tỷ lệ phí vốn nhân với thời gian cho đến khi fund tiếp chia cho chu kỳ phí vốn. Lãi suất cơ bản phí vốn giảm dần sẽ thu hẹp khoảng cách giữa giá tham chiếu và giá chỉ số. |
back to top
E
ETHUSD | ETHUSD | Hợp đồng nghịch đảo vĩnh viễn Ethereum của Bybit |
EOSUSD | EOSUSD | Hợp đồng nghịch đảo vĩnh viễn EOS của Bybit |
Est Max Payoff | Thanh toán Tối đa Dự kiến | Khoản thanh toán tối đa ước tính cho bảo hiểm tương hỗ dựa trên giá thanh lý của vị thế tại thời điểm mua |
Entry Price | Giá nhập | Được hiển thị bên trong Lãi lỗ quyết toán của một nhà giao dịch, đây là giá nhập trung bình cho vị thế mở của bạn |
Exit Price | Giá thoát | Được hiển thị bên trong Lãi lỗ quyết toán của một nhà giao dịch, đây là giá thoát trung bình cho vị thế đã đóng của bạn |
back to top
F
Fee to Open | Phí để Mở | Phí giao dịch do hệ thống dành ra để trả phí ước tính cho việc mở vị thế |
Fee to Close | Phí để Đóng | Phí giao dịch do hệ thống dành ra để đủ trả phí ước tính cho việc đóng vị thế |
Funding | Vốn | Vốn là cơ chế chính để đảm bảo giá giao dịch cuối cùng của Bybit luôn được cố định với giá giao ngay toàn cầu |
Funding Rate | Tỷ lệ phí vốn | Tỷ lệ phí vốn được sử dụng để tính phí vốn được trao đổi trực tiếp giữa người mua và người bán cứ 8 giờ một lần lúc 0000, 0800 và 1600 UTC |
FillOrKill (FOK) | Khớp-hoặc-Hủy | Đây là một loại chiến lược theo thời gian (TIF) cho phép các nhà giao dịch thay đổi cách thực hiện lệnh theo chiến lược giao dịch của họ. Lệnh FOK phải được thực hiện ngay lập tức ở mức giá đặt lệnh hoặc tốt hơn, nếu không, nó sẽ bị hủy hoàn toàn. Việc khớp 1 phần đơn lệnh sẽ không được chấp nhận. |
back to top
G
GoodTillCancelled (GTC) | Tốt-đến-khi-Hủy | Đây là một loại chiến lược theo thời gian (TIF) cho phép các nhà giao dịch thay đổi cách thực hiện lệnh theo chiến lược giao dịch của họ. Lệnh GTC sẽ vẫn có hiệu lực cho đến khi nó được xử lý hoàn toàn hoặc bị nhà giao dịch tự hủy. |
back to top
H
Hedging | Bảo vệ rủi ro | Bảo hiểm rủi ro là một loại chiến lược dùng bởi các nhà giao dịch để giảm và kiểm soát rủi ro của họ bằng cách phòng ngừa rủi ro cho một vị thế Mua Long và Bán Short với cùng số lượng theo chế độ ký quỹ chéo. Hiện tại, tính năng này chỉ có trên hợp đồng USDT vĩnh viễn. |
back to top
I
Impact Bid Price | Giá Mua Tác động | Giá khớp Trung bình để thực hiện Ký quỹ tác động Ẩn ở phía Mua. Đây sẽ được dùng để tính Chỉ số Premium, từ đó được sử dụng để tính Tỷ lệ Phí vốn. |
Impact Ask Price | Giá Bán Tác động | Giá khớp Trung bình để thực hiện Ký quỹ tác động Ẩn ở phía Bán. Đây sẽ được dùng để tính Chỉ số Premium, từ đó được sử dụng để tính Tỷ lệ Phí vốn. |
Impact Margin Notional | Ký quỹ Tác động Ẩn | Ký quỹ tác động Ẩn là khái niệm có sẵn để giao dịch với giá trị ký quỹ 0,1 BTC/1 ETH (tức là 0,1 BTC hoặc 1 ETH / Ký quỹ ban đầu) và được sử dụng để xác định độ sâu trong sổ lệnh để đo lường Giá mua hoặc bán tác động. |
Index Price | Giá Chỉ số | Giá chỉ số được tính từ tổng giá từ các sàn giao dịch khác nhau nhân với trọng lượng tương ứng của chúng |
Interest Quote Index | Chỉ số Lãi suất Báo | Lãi suất cho vay của đồng tiền báo giá. Nó được cố định ở tỷ lệ 24 giờ hàng ngày là 0,06%. Được sử dụng để tính Lãi Suất, sau đó dùng để tính Tỷ lệ Phí vốn. |
Interest Base Index | Chỉ số Lãi suất Cơ sở | Lãi suất cho vay của đồng tiền cơ sở. Nó được cố định ở tỷ lệ 24 giờ hàng ngày là 0,03%. Được sử dụng để tính lãi suất, sau đó được dùng để tính tỷ lệ phí vốn. |
Initial Margin | Ký quỹ Ban đầu | Ký quỹ ban đầu là số tiền ký quỹ cần có để mở một vị thế giao dịch đòn bẩy. |
Insurance Fund | Quỹ Bảo hiểm | Quỹ Bảo hiểm là một nguồn quỹ được dùng để xử lý các khoản lỗ hợp đồng và giảm khả năng tự động hủy bỏ (ADL) xảy ra trên nền tảng. |
Inverse Contract | Hợp đồng nghịch đảo | Hợp đồng nghịch đảo sử dụng BTC/ETH/EOS/XRP làm đồng tiền cơ sở. Nhà giao dịch cần xác nhận số lượng giao dịch theo USD (đơn vị tiền tệ được định giá), sau đó sử dụng đồng tiền cơ sở của họ (chẳng hạn như BTC, ETH) để tính toán ký quỹ, lãi và lỗ. |
Isolated Margin | Ký quỹ Cô lập | Đây là một loại chế độ ký quỹ mà số tiền ký quỹ được đặt vào vị thế mở được cô lập với số dư tài khoản của nhà giao dịch. |
ImmediateOrCancel (IOC) | Ngay-hoặc-Hủy | Đây là một loại chiến lược theo thời gian (TIF) cho phép các nhà giao dịch thay đổi cách thực hiện lệnh theo chiến lược giao dịch của họ. Các lệnh IOC cố gắng thực hiện ngay lập tức ở mức giá giới hạn lệnh hoặc tốt hơn. Nếu lệnh không thể được khớp ngay lập tức, các hợp đồng chưa được thực hiện sẽ tự động bị hủy bỏ. |
Insurable Amount | Số lượng được bảo hiểm | Số lượng vị thế có sẵn để mua bảo hiểm tương hỗ |
Insured Price | Giá được Bảo hiểm | Giá tham gia được bảo hiểm của bảo hiểm tương hỗ dựa trên giá chỉ số hiện tại |
Insurance Account | Tài khoản Bảo hiểm | Số phí premium bảo hiểm có sẵn để mua bảo hiểm tương hỗ |
Insurance Premium | Phí Premium Bảo hiểm | Loại ký quỹ được lưu trữ bên trong tài khoản bảo hiểm của nhà giao dịch để mua bảo hiểm tương hỗ |
back to top
J K L
Limit Order | Lệnh Giới hạn | Lệnh giới hạn là loại lệnh cho phép người giao dịch đặt lệnh với giá lệnh tốt hơn giá mua/bán tốt nhất hiện tại bên trong sổ lệnh. |
Liquidation | Thanh lý | Thanh lý là sự kiện khi ký quỹ của vị thế không thể duy trì trên mức yêu cầu của ký quỹ duy trì, gây ra việc mất toàn bộ tài sản ký quỹ. Trên Bybit, thanh lý được kích hoạt khi giá tham chiếu đạt đến giá thanh lý của vị thế. |
Last Traded Price (LTP) | Giá Giao dịch Cuối cùng | Đây là giá thị trường hiện tại của nền tảng |
Long Protection | Bảo vệ Mua Long | Bảo hiểm tương hỗ có thể được mua cho một vị thế mua long để phòng ngừa rủi ro giảm giá tiềm ẩn. |
back to top
M
Maintenance Margin | Ký quỹ Duy trì | Ký quỹ duy trì là số tiền ký quỹ tối thiểu cần thiết để tiếp tục giữ một vị thế. |
Market Depth | Độ sâu Thị trường | Độ sâu thị trường đề cập đến khả năng của sổ lệnh để duy trì các lệnh thị trường tương đối lớn mà không ảnh hưởng đến giá khớp lệnh. |
Market Order | Lệnh Thị trường | Lệnh thị trường là loại lệnh được thực hiện ngay lập tức với giá thị trường tốt nhất hiện tại có trong sổ lệnh. |
Maker Order | Lệnh thiết lập Maker | Lệnh thiết lập Maker là một kiểu khớp lệnh nhằm bổ sung tính thanh khoản cho sổ lệnh trước khi được thực hiện. Các đơn lệnh như vậy sẽ phải trả một khoản phí tham gia maker là 0,02% giá trị hợp đồng trên nền tảng. |
Mark Price | Giá Tham chiếu | Giá tham chiếu đề cập đến chỉ số giá giao ngay toàn cầu cộng với lãi suất cơ bản phí vốn giảm dần |
Mutual insurance fund | Quỹ Bảo hiểm Tương hỗ | Quỹ bảo hiểm tương hỗ là một tập hợp các quỹ được sử dụng để nhận và giải quyết các khoản phí bảo hiểm lẫn nhau và các khoản hoàn trả tương ứng |
Mark Price to Liq. Price(Distance) | Giá Tham chiếu đến Giá Thanh lý (Khoảng cách) | Điều này thông báo khoảng cách giá giữa giá thanh lý ước tính của đơn lệnh và giá tham chiếu hiện tại. Nó cho phép các nhà giao dịch kiểm tra chênh lệch giá, đánh giá rủi ro thanh lý ngay lập tức trước khi xác nhận việc đặt lệnh |
back to top
N
Notional Value | Giá trị Ẩn | Giá trị hợp đồng nổi của vị thế dựa trên giá tham chiếu của nền tảng |
back to top
O
Order Book | Sổ lệnh | Đây là một danh sách điện tử các lệnh mua và bán cho các hợp đồng vĩnh viễn của Bybit được tổ chức và sắp xếp theo mức giá. |
Order Cost | Chi phí Lệnh | Chi phí lệnh bao gồm ký quỹ ban đầu của vị thế + phí mở + phí đóng. |
Order Price | Giá Lệnh | Giá lệnh là giá mà người giao dịch có thể tự nhập khi thiết lập lệnh giới hạn |
Open Interest | Hợp đồng Mở | Hợp đồng mở là tổng số vị thế hợp đồng vĩnh viễn hiện đang giữ trên nền tảng. |
Order History | Lịch sử Lệnh | Lịch sử lệnh ghi lại tất cả các lệnh đã được nhà giao dịch đặt thành công trên nền tảng |
Order Margin | Ký quỹ Lệnh | Ký quỹ lệnh bao gồm tổng tất cả các ký quỹ cho các lệnh mở đang chờ thực hiện |
Order# | ID Lệnh | ID lệnh được chỉ định duy nhất cho từng đơn lệnh riêng lẻ được đặt thành công trên nền tảng |
back to top
P
Post-Only | Chỉ Đăng | Một lựa chọn bổ sung cho lệnh giới hạn hoặc lệnh giới hạn có điều kiện, chức năng này dùng để đảm bảo rằng lệnh sẽ được thực hiện như lệnh thiết lập maker hận |
Predicted Rate | Tỷ lệ Dự đoán | Tỷ lệ phí vốn dự đoán cho khung thời gian vốn tiếp theo (trong vòng 16 giờ). Nó không cố định và được cập nhật động mỗi phút theo Lãi suất và Chỉ số Premium |
Premium index | Chỉ số Premium | Chỉ số Premium là một biến số nổi được sử dụng để tăng hoặc giảm tỷ lệ phí vốn tiếp theo để phù hợp với nơi mà hợp đồng đang giao dịch |
P&L | Lãi Lỗ | Lãi và lỗ. Trong máy tính Bybit, điều này thể hiện lãi lỗ của một vị thế so với giá trị hợp đồng của vị thế |
P&L% | % Lãi lỗ | Phần trăm Lãi và lỗ. Trong máy tính Bybit, điều này thể hiện lãi lỗ của một vị thế so với giá trị hợp đồng của vị thế theo tỷ lệ phần trăm |
Position Margin | Ký quỹ Vị thế | Ký quỹ Ban đầu của Vị thế + phí đóng |
back to top
Q
Quote Currency | Tiền tệ Báo giá | Đây là một phần của cơ chế giá của hợp đồng vĩnh viễn (Báo giá và Cơ sở) và chủ yếu được báo giá bằng USD để xác định số lượng hợp đồng và vị thế của đơn đặt lệnh |
Quantity | Số lượng | Đơn vị đo kích cỡ đơn lệnh và kích cỡ vị thế trên Bybit. |
back to top
R
Reduce-Only | Chỉ Giảm | Một lựa chọn bổ sung để giới hạn lệnh, chức năng này dùng để đảm bảo lệnh sẽ được thực hiện như một lệnh đóng vị thế chỉ để giảm kích thước vị thế |
Risk Limit | Giới hạn Rủi ro | Hạn mức Rủi ro là một biện pháp quản lý rủi ro nhằm hạn chế mức độ rủi ro của nhà giao dịch |
ROI | ROI | Phần trăm hoàn vốn đầu tư. Trong máy tính Bybit, điều này thể hiện lãi lỗ của một vị thế so với lợi nhuận của vị thế theo tỷ lệ phần trăm. |
back to top
S
Stop Loss (SL) | Dừng lỗ (SL) | Lệnh dừng lỗ là lệnh được đặt để giới hạn khoản lỗ của nhà giao dịch trên một vị thế mở hiện tại. Có thể dễ dàng đặt lệnh SL thông qua chức năng TPSL. |
Sell Short | Bán Short | Mở một vị thế với kỳ vọng tạo lợi nhuận bằng sự giảm giá của tài sản cơ bản |
Short Protection | Bảo hiếm Short | Bảo hiểm tương hỗ có thể được mua cho một vị thế bán short để phòng ngừa rủi ro tăng giá tiềm ẩn |
back to top
T
Take Profit (TP) | Chốt Lời (TP) | Lệnh chốt lời là lệnh được đặt để đóng vị thế của nhà giao dịch ở mức lợi nhuận. Có thể dễ dàng đặt các lệnh TP qua chức năng TPSL. |
Taker Order | Lệnh tham gia Taker | Lệnh Taker tham gia là một kiểu thực hiện lệnh 'lấy' và tiêu thụ thanh khoản ra khỏi sổ lệnh khi nó được thực hiện. Các đơn lệnh như vậy sẽ phải trả một khoản phí tham gia taker là 0,055% giá trị hợp đồng trên nền tảng. |
Tiered Margin | Ký quỹ Cấp Bậc | Tỷ lệ ký quỹ cấp bậc có nghĩa là số lượng vị thế/lệnh càng lớn, tỷ lệ ký quỹ ban đầu/duy trì bắt buộc càng cao. Điều này tạo thành cơ chế Giới hạn rủi ro trên nền tảng. |
Time In Force | Thời gian Hiệu lực | 'Thời gian hiệu lực' là một tập hợp các chiến lược khớp lệnh cho phép các nhà giao dịch có kinh nghiệm thay đổi phương pháp khớp lệnh cho phù hợp với nhu cầu giao dịch của họ. |
Trailing Stop | Dời dừng lỗ | Dời dừng là một chức năng đặt lệnh cho phép lệnh dừng tự động theo giá giao dịch cuối cùng dựa trên khoảng cách đặt trước để chốt lời hoặc dừng lỗ của một vị trí mở. |
Target Price | Giá Mục tiêu | Giá mục tiêu là giá thoát ước tính để đóng vị thế của bạn dựa trên% ROI được xác định trước được hiển thị trong bàn máy tính. |
Total Realized P&L | Tổng Lãi lỗ Quyết toán | Tổng Lãi lỗ quyết toán tính cho tất cả lãi và lỗ, phí giao dịch và phí vốn đã thanh toán/thu được kể từ lần giao dịch đầu tiên được đặt thành công. |
Trigger Price | Giá Kích hoạt | Giá kích hoạt đề cập đến tiêu chí giá được xác định trước có thể được đặt để kích hoạt các đơn lệnh có điều kiện hoặc TPSL trên nền tảng |
Trading Fee | Phí Giao dịch | Phí giao dịch mà người giao dịch nhận/phải trả để thực hiện lệnh trên nền tảng |
Transaction Fee | Phí Giao dịch (Khai thác) | Hiển thị bên trong lịch sử rút tiền của bạn. Nó tương đương với phí khai thác được trả để rút tài sản của bạn. |
Transaction ID | ID Giao dịch | ID giao dịch được chỉ định duy nhất cho từng giao dịch riêng lẻ được khớp thành công trên nền tảng |
Trade History | Lịch sử Giao dịch | Lịch sử giao dịch ghi lại chi tiết giao dịch của tất cả các lệnh đã thực hiện thành công, phí giao dịch và phí vốn đã được thanh toán/thu thập của bạn. |
back to top
UV
UID | UID | Số ID độc nhất của Tài khoản |
Unrealized P&L | Lãi Lỗ chưa Quyết toán | Lãi và lỗ ước tính của vị thế được dựa trên LTP hiện tại và không bao gồm phí giao dịch hoặc phí vốn |
back to top
W X Y Z
XRPUSD | XRPUSD | Hợp đồng vĩnh viễn Ripple của Bybit |
back to top
Nó có hữu ích không?
CóKhông